. CHƯƠNG 7 Chức năng tổ chức Nội dung của chương: I. Những khái niệm cơ bản về tổ chức II. Cơ cấu tổ chức III. Thiết kế tổ chức I. Những khái niệm cơ bản về tổ chức 1. Chức năng tổ chức (Organising): . design): là việc phát triển hoặc thay đổi cơ Câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị học: Chương 7 (Phần 2) Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị học được VnDoc biên soạn theo từng chương xuyên suốt chương trình học cả bộ môn, hỗ trợ quá trình ôn luyện kiến thức cũng như rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm trước bài thi chính thức. Câu 1: Xây dựng cơ cấu tổ chức là a) Xác định các bộ phận (đơn vị) Bài giảng Quản trị học - Chương 7: Chức năng kiểm tra. I KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH & TÁC DỤNG CỦA KIỂM TRA. 1- Khái niệm kiểm tra. 2- Mục đích và tác dụng của kiểm tra. IICÁC NGUYÊN TẮC ĐỂ XÂY DỰNG CƠ CHẾ KIỂM TRA. III - QUY TRÌNH KIỂM TRA. IV - CÁC LOẠI HÌNH KIỂM SOÁT. V - CÁC Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị học - Chương VII: Kiểm soát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên. Tài liệu liên quan. Bản tin Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo - Số 7 năm 2021. CHƯƠNG 7 QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ NỘI DUNG 1. KHÁI NIỆM 2. QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH 3.CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH 4.NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ 1. Khái niệm 1.1 Khái niệm: Quyết định quản trị là hành vi sáng tạo của nhà quản trị nhằm định ra 3. Những lợi ích khi lựa chọn học thạc sĩ quản trị kinh doanh. Vậy khi học MBA, bạn sẽ nhận lại được gì? Chương trình học được mở rộng hơn, thực tế hơn; Là một chương trình học nâng cao hơn nên kiến thức của chương trình thạc sĩ quản trị kinh doanh cũng sâu hơn 1. Tổng quan du học ngành quản trị khách sạn ở Úc ; 1.1. Tổng quan về ngành quản trị khách sạn ; 1.2. Du học ngành quản trị khách sạn tại Úc ; 2. Những lý do nên học ngành quản trị khách sạn tại Úc ; 2.1. Có rất nhiều các chuyên ngành, vị trí cho bạn lựa chọn ; 2.1.1. zqs59cK. Chương 7 Chức năng tổ chức KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ TỔ CHỨC1 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ2 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CCTC3 CÁC MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC 4 PHÂN QUYỀN VÀ ỦY QUYỀN5 KHÁI NIỆM Chức năng tổ chức thành lập nên các bộ phận trong tổ chức để đảm nhận những hoạt động cần thiết, xác lập các mối quan hệ về quyền hạn và trách nhiệm giữa các bộ phận đó. Nội dung của chức năng tổ chức  Thiết kế cơ cấu tổ chức  Thiết lập hệ thống quyền lực và phân quyền trong cơ cấu tở chức đó. V 23 trang Chia sẻ huongnhu95 Ngày 06/09/2021 Lượt xem 287 Lượt tải 0 Tóm tắt tài liệu Giáo trình Quản trị học - Chương 7 Chức năng tổ chức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênAI TRỊ Chức năng tổ chức bảo đảm các mục tiêu và kế hoạch sẽ được triển khai vào thực tế. Tạo ra mơi trường làm việc thích hợp cho các cá nhân và cho cả tập thể trong quá trình thực hiện những nhiệm vụ và chuyên mơn của mình. Tác động tích cực đến việc sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả nhất. Giảm thiểu những sai sĩt và lãng phí trong hoạt động quản trị. KHOA HỌC TỔ CHỨC Tầm hạn quản trị - Số lượng bộ phận, nhân viên cấp dưới mà một nhà quản trị cĩ thể điều khiển tốt nhất. - Phân loại tầm hạn quản trị Tầm hạn quản trị rộng mỗi nhà quản trị điều khiển một số đơng người. Tầm hạn quản trị hẹp mỗi nhà quản trị chỉ điều khiển một số ít người. KHOA HỌC TỔ CHỨC Quyền hành trong quản trị  Quyền hành năng lực cho phép nhà quản trị yêu cầu người khác hành động theo sự chỉ đạo của mình.  Nguồn gốc quyền hành theo nghiên cứu của tác giả Max Weber, quyền hành bắt nguồn từ 3 yếu tố sự hợp pháp khi đảm nhận chức vụ, cấp dưới thừa nhận, và nhà quản trị cĩ khả năng và các đức tính khiến cấp dưới tin tưởng. KHOA HỌC TC Phân cấp quản trị  Cịn gọi là phân quyền hay phi tập trung hĩa  Là sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hành của mình cho cấp dưới.  Mục tiêu - Chia cơng việc cho cấp dưới - Huấn luyện, đào tạo cho cấp dưới. 2. CƠ CẤU TỔ CHỨC Khái niệm Cơ cấu tổ chức quản trị là một chỉnh thể các khâu, các bộ phận khác nhau, được chuyên mơn hố và cĩ những trách nhiệm, quyền hạn nhất định, cĩ mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau và được bố trí theo các cấp quản trị nhằm thực hiện mục tiêu chung của tổ chức. CCTC Mục tiêu, chiến lược phát triển Đặc điểm hoạt động Quy mơ hoạt động Khả năng về nguồn lực Mơi trường hoạt động 2. CƠ CẤU TỔ CHỨC Yếu tố ảnh hưởng CCTC 3. NGUYÊN TẮC CCTC Thiết kế CCTC đảm bảo các nguyên tắc sau  Nguyên tắc gắn với mục tiêu  Nguyên tắc thống nhất chỉ huy  Nguyên tắc hiệu quả kinh tế  Nguyên tắc cân đối  Nguyên tắc linh hoạt  An tồn trong hoạt động Cĩ 7 mơ hình cơ bản sau  Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến  Cơ cấu tổ chức quản trị theo chức năng  Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến - chức năng  Cơ cấu tổ chức theo ma trận  Cơ cấu tổ chức phân theo địa dư  Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm  Cơ cấu tổ chức theo khách hàng 4. CÁC MƠ HÌNH CCTC CCTC trực tuyến 4. CÁC MƠ HÌNH CCTC GIÁM ĐỐC PGĐ SẢN XUẤT PGĐ TIÊU THỤ PX 1 PX 2 PX 3 CH Số 1 CH Số 2 CH Số 3 4. CÁC MƠ HÌNH CCTC GIÁM ĐỐC Phòng KH Phòng TC Phòng KT Phòng NS Phòng KCS PX 1 PX 2 PX 3 CH 1 CH 2 CH 3 CCTC chức năng 4. CÁC MƠ HÌNH CCTC PGĐ SẢN XUẤT GIÁM ĐỐC PGĐ TIÊU THỤ Phòng KH Phòng TC Phòng KT Phòng NS Phòng KCS PX 1 PX 2 PX 3 CH 1 CH 2 CH 3 CCTC trực tuyến - chức năng 4. CÁC MƠ HÌNH CCTC BAN GIÁM ĐỐC Phòng Thiết kế Phòng NC thị trường Phòng NC công nghệ Phòng NC tài chính Phòng NC nhân sự Ban QL dự án 1 Ban QL dự án 2 Ban QL dự án 3 Ban QL dự án 4 CCTC ma trận 4. CÁC MƠ HÌNH CCTC Tổng Giám Đốc Vùng phía Bắc Vùng miền Trung Vùng trung tâm Vùng Đông Nam Bộ Vùng Tây Nam Bộ CCTC theo địa lý 4. CÁC MƠ HÌNH CCTC Giám Đốc Phòng Marketing Phòng nhân sự Phòng kinh doanh Phòng tài chính KV kinh doanh tổng hợp KV hàng hóa trẻ em KV dụng cụ CN KV hàng điện tử Kỹ thuật Sản xuất Kế toán Bán hàng Kỹ thuật Sản xuất Kế toán Bán hàng CCTC theo sản phẩm 4. CÁC MƠ HÌNH CCTC CCTC theo khách hàng Tổng giám đốc Ngân hàng đô thị công cộng Ngân hàng hợp tác xã Ngân hàng sự nghiệp Cho vay bất động sản và thừa kế Ngân hàng nông nghiệp 5. PHÂN QUYỀN & ỦY QUYỀN Phân quyền - Là xu hướng phân tán quyền ra quyết định, cơ sở của việc ủy quyền. - Mức độ phân quyền càng lớn khi - Số lượng quyết định cấp dưới càng ngày càng nhiều - Các quyết định đề ra ở cấp dưới càng quan trọng. - Cĩ nhiều chức năng bị tác động bởi các quyết định của cấp thấp trong tổ chức - Nhà quản trị ít phải kiểm tra một quyết định cùng với những người khác. Ủy quyền - Ủy quyền là thỏa thuận với người khác nhằm - Trao cho trách nhiệm để thay mặt bạn thực hiện cơng việc. - Trao cho quyền hạn để cĩ thể hồn thành cơng việc. - Phân bổ nguồn lực để họ cĩ thể thực hiện cơng việc. - Ủy quyền và giao việc khác nhau. 5. PHÂN QUYỀN & ỦY QUYỀN Nguyên tắc ủy quyền  Người được ủy quyền phải là cấp dưới, cĩ thể làm trực tiếp cơng việc đĩ  Sự ủy quyền khơng làm mất đi hay thu nhỏ trách nhiệm của người ủy quyền  Quyền lợi và nghĩa vụ của người ủy quyền và được ủy quyền phải được đảm bảo  Nội dung, ranh giới của nhiệm vụ được ủy quyền phải được xác định rõ ràng  ủy quyền phải tự giác, khơng được áp đặt  Người được ủy quyền phải cĩ thơng tin trước khi bắt tay vào cơng việc  Luơn cĩ kiểm tra trong quá trình ủy quyền 5. PHÂN QUYỀN & ỦY QUYỀN Ủy quyền Lợi ích đối với nhà quản trị  Đưa ra những quyết định sáng suốt hơn.  Tận dụng thời gian eo hẹp của mình.  Nâng cao hiệu quả cơng việc của tập thể.  Giảm được áp lực cơng việc  Đào tạo nhà quản trị kế cận 5. PHÂN QUYỀN & ỦY QUYỀN Ủy quyền Lợi ích đối với người được ủy quyền  Phát triển các kỹ năng mới cũng như năng lực của họ.  Họ cảm nhận được sự tin tưởng, điều này sẽ thúc đẩy họ nhiệt tình và năng động hơn trong cơng việc.  Tăng hiểu biết về tổ chức và cơng việc chung. 5. PHÂN QUYỀN & ỦY QUYỀN Ủy quyền Trở ngại của nhà quản trị khi ủy quyền  Sợ cấp dưới khơng hồn thành nhiệm vụ được giao.  Sợ khơng kiểm sốt được việc đã giao, hay nhân viên làm theo ý của họ mà khơng theo ý mình.  Trở ngại khi khơng xác định rõ trách nhiệm và quyền hạn.  Sợ cấp dưới làm tốt hơn mình. Các file đính kèm theo tài liệu nàygiao_trinh_quan_tr This is a Premium Document. Some documents on Studocu are Premium. Upgrade to Premium to unlock is a Premium Document. Some documents on Studocu are Premium. Upgrade to Premium to unlock Quan tri hoc999+ DocumentsStudents shared 2175 documents in this courseDo you want full access? Go Premium and unlock all 12 pagesQUẢN TRỊ HỌC CHƯƠNG 7Câu 1. ._____ đề cập đến những gì mà tổ chức mong muốn trong tương Hoạch địnhB. Tầm nhìn chiến lượcC. Mục tiêuD. Tuyên bố về sứ mệnhCâu 2. ._____ xác định kết quả cụ thể trong tương lai và_____ xác định cách thức cụ thể hiện Mục tiêu; hoạch địnhB. Hoạch định; mục tiêuC. Hoạch định; tổ chứcD. Sứ mệnh; tầm nhìnCâu 3 một thiết kế xác dịnh lịch trình phân bổ nguồn lực, và các hành động khác cần thiết để đạt được các mục tiêu được gọi làA. Mục tiêuB. Hoạch địnhC. Sứ mạngD. Tầm nhìnCâu 4. Trong các chức năng của quản trị chiến lược, điều gì được coi là cơ bản nhất?A. Thực hiệnB. Phân tíchC. Kiểm soátD. Hoạch địnhCâu 5. Quá trình hoạch định bắt đầu vớiA. xác định mục tiêu của tổ hoạch định chiến hoạch định chiến hoạch định tác 6. ._____là hành động xác định các mục tiêu và các cách của tổ chức để đạt được Động nãoB. Tổ chứcC. Hoạch địnhD. Phát triển sứ mạngCâu 7. Loại hoạch định nào giúp các nhà quản trị thực hiện kế hoạch chiến lược tổng thể?A. Tác nghiệpB. Tình huốngC. Chiến thuậtWhy is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole document. Bạn đang xem tài liệu "Quản trị học - Chương 7 Chức năng điều khiển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Quản trị học - Chương 7 Chức năng điều khiểnCHƯƠNG 7 CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂNVAI TRÒ CỦA LÃNH ĐẠO VÀ ĐỘNG VIÊN Giúp tổ chức đạt được mục tiêu trên cơ sở của lãnh đạo hiệu quả. Khơi dậy những nỗ lực của nhân viên để họ thực hiện công việc tốt ĐẠO VÀ PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO Lãnh đạo là làm cho công việc được hoàn thành bởi người khác. Lãnh đạo là chỉ dẫn điều khiển, ra lệnh và đi trước. Lãnh đạo là tìm cách ảnh hưởng đến người khác để đạt được các mục tiêu của tổ dạng phong cách lãnh đạo ⚫PCLĐ độc đoán ⚫PCLĐ dân chủ ⚫PCLĐ tự doCÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO Tùy thuộc vào đặc điểm của nhà quản trị trình độ, năng lực, sự hiểu biết và tính cách của nhà quản trị Tùy thuộc vào đặc điểm của nhân viên trình độ, năng lực, sự hiểu biết về công việc và phẩm chất của nhân viên Tùy thuộc vào đặc điểm công việc phải giải quyết tính cấp bách, mực độ phức tạp, tầm quan trọng của công việc, KHÁI NIỆM ĐỘNG VIÊN ❖Động viên là tạo ra sự nỗ lực hơn ở nhân viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức trên cơ sở thoả mãn nhu cầu cá nhân ➢ Biết cách động viên đúng sẽ tạo ra sự thay đổi tích cực trong thái độ và hành vi của con người,trên cơ sở đó các mục tiêu được thực hiện ➢ Muốn động viên được nhân viên , nhà quản trị phải tạo ra động lực thúc đẩy họ làm việcLý thuyết của Maslow 5 nhu cầu Tự thể hiện Tôn trọng Xã hội An toàn Sinh lýTHUYẾT NHU CẦU CỦA MASLOW NHU CẦU TỰ NHU CẦU THỂ TỰ HIỆN NHU CẦU TRỌNG XÃ HỘI Phát triển cá NHU CẦU Thành đạt nhân. Tự tin Tự hoàn thiện. NHU AN TOÀN Được chấp nhận Được yêu thương Tự trọng CẦU Được công nhận SINH Được là thành HỌC Sự đảm bảo viên của tập thể. Thực phẩm Sự ổn định Tình bạn Không khí Hoà bình Nước Giấc ngủThuyết X, Y Thuyết X của McGregor là những giả định rằng con người không thích làm việc và cần phải được kiểm soát và chỉ dẫn. Thuyết Y của McGregor là ý kiến cho rằng con người, trong điều kiện thích hợp sẽ yêu thích công việc, tìm kiếm trách nhiệm và tự kiểm 2 YẾU TỐ CỦA HERZBERG Các yếu tố duy trì Các yếu tố động viên Liên quan đến quan hệ giữa các cá nhân Liên quan đến tính chất công việc, nội và tổ chức, bối cảnh làm việc hoặc phạm dung công việc & những tưởng vi công việc thưởng Phương pháp giám sát Sự thử thách công việc Hệ thống phân phối thu nhập Các cơ hội thăng tiến Quan hệ với đồng nghiệp Ý nghĩa cũa các thành tựu Điều kiện làm việc Sự nhận dạng khi công việc được Công việc ổn định thực hiện. Chính sách của công ty Ý nghiã của các trách nhiệm Địa vị Sự công nhận Quan hệ giữa các cá nhân Sự thành đạt Ảnh hưởng của yếu tố duy trì Ảnh hưởng của yếu tố động viên Khi đúng Khi sai Khi đúng Khi sai Không có sự bất Bất mãn Thoả mãn Không thoả mãn mãn Hưng phấn trong Không có sự bất Không tạo ra sự Ảnh hưởng tiêu cực quá trình làm việc mãn Vẫn giữ hưng phấn hơn. chán nản, thờ hăng hái hơn, có được mức bình ơ, . trách nhiệm hơn thườngThuyết mong đợi kì vọng ⚫Để động viên người lao động NQTcần làm cho họ mong đợi vào ▪ Khả năng thực hiện nhiệm vụ ▪ Giá trị phần thưởng được nhận thức ▪ Khả năng nhận được phần thưởng nếu hoàn thành nhiệm vụ BẢN TÓM TẮTGIỮA KÌ Môn Quản trị họcNguyễn Thị Thùy LinhKDQT48C1- 0060KDQT48CHọ và tênMã sinh viênLớpHỌC VIỆN NGOẠI GIAOKHOA KINH TẾ QUỐC TẾCHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾHà Nội, tháng 11 /03 04 QUYẾT ĐỊNH VÀ THÔNG TIN TRONG QUẢN TRỊ LẬP KẾ HOẠCH05 CHỨC NĂNG TỔ CHỨC06 LÃNH ĐẠO01 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÁC TỔ CHỨC02 VẬN DỤNG QUY LUẬT & CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ07 KIỂM TRAlấy phương pháp phân tích hệ thống làmphương pháp nghiên cứu chủ yếuCơ sở lý luận và phương pháp luận của khoa học quản trị Quá trình ra quyết định quản trị và đảm bảo thông tin cho các quyết định Các chức năng quản trị Đổi mới các hoạt động quản trị tổ chứcIII. Lý thuyết hệ thống trong quản trị tổ chứcIV. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu quản trị học1. Hệ thống và lý thuyết hệ thống Hệ thống là tập hợp các phần tử có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại nhau một cách có quy luật Lý thuyết hệ thống là khoa học nghiên cứu các quy luật về sự ra đời, hoạt động và biến đổi của các hệ thống Quan điểm toàn thể là quan điểm nghiên cứu của lý thuyết hệ thống 2. Các thành phần cơ bản của hệ thống Phần tử , môi trường, đầu vào, đầu ra, mục tiêu, chức năng, nguồn lực, cơ cấu, hành vi, trạng thái, quỹ đạo, động lực và cơ chế của hệ thống. 3. Nghiên cứu hệ thống Có 3 quan điểm nghiên cứu hệ thống Quan điểm nghiên cứu vĩ mô,quan điểm nghiên cứu vi mô và quan điểm hỗn hợp Có 3 phương pháp nghiên cứu hệ thống Phương pháp mô hình hóa, phương pháp hộp đen và phương pháp tiếp cận hệ thống 4. Điều khiển hệ thống Là quá trình tác động liên tục lên hệ thống để hướng hành vi của nó tới mục tiêu đã định chỉnh hệ thống Là các tác động để san bằng các sai lêch khi hệ thống đi chệch quỹ đạo dự kiến. Có các phương pháp điều chỉnh khử nhiễu, bồi nhiễu, chấp nhận sai lệch1ản trị học có đối tượng nghiên cứu các quan hệ phát sinh trong quá trình hoạt động của các tổ chức các mối quan hệ con người nhằm tìm ra những quy luật và cơ chế vận dụng những quy luật đó trong quá trình tác động lên con người2. Quản trị học là một khoa học liên ngành vì nó sử dụng tri thức của nhiều khoa học khác nhau 3. Phương pháp nghiên cứu của quản trị học4. Nội dung của môn quản trị họcIII. Lý thuyết hệ thống trong quản trị tổ chứcIV. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu quản trị học1. Hệ thống và lý thuyết hệ thống Hệ thống là tập hợp các phần tử có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại nhau một cách có quy luật Lý thuyết hệ thống là khoa học nghiên cứu các quy luật về sự ra đời, hoạt động và biến đổi của các hệ thốngQuan điểm toàn thể là quan điểm nghiên cứu của lý thuyết hệ thống2. Các thành phần cơ bản của hệ thốngPhần tử , môi trường, đầu vào, đầu ra, mục tiêu, chức năng, nguồn lực, cơ cấu, hành vi, trạng thái, quỹ đạo, động lực và cơ chế của hệ thống. 3. Nghiên cứu hệ thống Có 3 quan điểm nghiên cứu hệ thống Quan điểm nghiên cứu vĩ mô,quan điểm nghiên cứu vi mô và quan điểm hỗn hợp Có 3 phương pháp nghiên cứu hệ thống Phương pháp mô hình hóa, phương pháp hộp đen và phương pháp tiếp cận hệ thống 4. Điều khiển hệ thống Là quá trình tác động liên tục lên hệ thống để hướng hành vi của nó tới mục tiêu đã định chỉnh hệ thống Là các tác động để san bằng các sai lêch khi hệ thống đi chệch quỹ đạo dự kiến. Có các phương pháp điều chỉnh khử nhiễu, bồi nhiễu, chấp nhận sai lệch1ản trị học có đối tượng nghiên cứu các quan hệ phát sinh trong quá trình hoạt động của các tổ chức các mối quan hệ con người nhằm tìm ra những quy luật và cơ chế vận dụng những quy luật đó trong quá trình tác động lên con người2. Quản trị học là một khoa học liên ngành vì nó sử dụng tri thức của nhiều khoa học khác nhau 3. Phương pháp nghiên cứu của quản trị học lấy phương pháp phân tích hệ thống làm phương pháp nghiên cứu chủ yếu 4. Nội dung của môn quản trị học Cơ sở lý luận và phương pháp luận của khoa học quản trị Quá trình ra quyết định quản trị và đảm bảo thông tin cho các quyết định Các chức năng quản trị Đổi mới các hoạt động quản trị tổ chứcQuản trị họcIIÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA QUẢN TRỊLà các quy tắc chỉ đạo những tiêu chuẩn hành vi mà các cơ quan quản trị và các nhà quản trị phải tuân thủ Nguyên tắc đóng vai trò kim chỉ nam đối với lý luận và chính sách Các căn cứ hình thành nguyên tắc Mục tiêu của tổ chức tạo ra sự hỗ trợ và định hướng tiến trình quản trị, là cơ sở để đo lường mức độ hoàn thành công việc. Đòi hỏi các quy luật khách quan liên quan đến sự tồn tại & phát triển của tổ chức. Các ràng buộc của môi trường Bước một của quá trình thiết lập nguyên tắc nhận thức quy luật mới Bước tiếp theo nghiên cứu và nắm bắt thực tiễn Cơ sở thực tiễn hình thành nguyên tắc bao gồm yếu tố văn hóa kinh tế Thực trạng & xu thế phát triển của tổ chức 4. Các nguyên tắc quản trị cơ bản 4. Nhóm các nguyên tắc quản trị chungNguyên tắc mối liên hệ ngược đòi hỏi chủ thể phải nắm chắc được hành vi trong quá tình quản trị Nguyên tắc bổ sung ngoài hay được sử dụng dưới tên nguyên lý thử – sai – sửa. Nguyên tắc độ đa dạng cần thiết đòi hỏi hệ thống các động điều khiển với độ đa dạng tương ứng Nguyên tắc phân cấp Lạc hậu, kém chính xác, không có khả năng xử lí hết thông tin Nguyên tắc khâu xung yếu Nguyên tắc thích nghi môi trường4. Nhóm các nguyên tắc quản trị các tổ chức kinh tế – xã hộiTUÂN THỦ PHÁP LUẬT VÀ THÔNG LỆ XÃ HỘIKẾT HỢP HÀI HÒA CÁC LỢI ÍCHBIẾT MẠO HIỂM, DỰA TRÊN CƠ SỞ TỈNH TÁO CÂN TRUNG DÂN CHỦTIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢNGUYÊN TẮC QUẢN TRỊCHUYÊN MÔN HÓA & HOÀN THIỆN KHÔNG NGỪNGƯu điểmĐảm bảo tính dân chủ của tổ chức Thu hút được sáng kiến của nhiều người Đảm bảo cơ sở tâm lý- xã hộiCHƯƠNG 03I. Quyết định quản trịQUYẾT ĐỊNH VÀ THÔNG TIN TRONG QUẢN TRỊQuyết định quản trị là những hành vi sáng tạo của chủ thể quản trị nhằm định ra mục tiêu, chương trình và tính chất hoạt động để giải quyết một vấn để về tổ chức và môi trường. Đặc điểm của quyết định quản trịLà quyết định mà cá nhân hoặc tập thể các nhà quản trị cấp cao, các bộ phận khác nhau của tổ chức là người đưa ra và chịu trách nhiệm Làm sản phẩm riêng của các nhà quản trị và các tập thể quản trị luôn gắn với những vấn đề của tổ chứcCác loại quyết định quản trịTheo lĩnh vực hoạt động của tổ chức Theo phạm vi điều chỉnh Theo quy mô nguồn lực sử dụng để thực hiện quyết địnhYêu cầu đối với quyết định quản trịYêu cầu về tính khoa học, hệ thống , tối ưu, linh hoạt , cụ thể về thời gian và người thực hiệnCác cơ sở đề ra quyết định quản trịNhững yếu tố hạn chế, hiệu quả của quyết định quản trị, năng lực và phẩm chất của người ra quyết địnhCác nguyên tắc ra quyết định quản trị Nguyên tắc hệ thống, khả thi, khoa học, dân chủ, kêt hợpTheo tầm quan trọng Theo thời gian Theo cấp quyết định Theo tính chất-Quá trình đề ra quyết định quản trịXác định vấn đề ra quyết địnhChọn tiêu chuẩn đánh giá phương ánĐánh giá các phương ánLựa chọn phương án quyết địnhRa văn bản quyết địnhDự kiến các phương án có thểQuá trình thực hiện quyết địnhRa văn bản quyết địnhLập kế hoạch thực hiện quyết địnhTuyên truyền và giải thích quyết địnhThực hiện quyết địnhKiểm tra việc thực hiện quyết địnhĐiều chỉnh quyết địnhTổng kết thực hiện quyết định3. Phương pháp ra quyết định quản trịPhương pháp cá nhân ra quyết định quản trịị dựa trên cơ sở kiến thức và kinh nghiệm cá nhân của nhà quản trịPhương pháp ra quyết định tập thể người lãnh đạo phải dựa vào cả kinh nghiệm của tập thểNhược điểmKéo đài thời gian hơn trong việc ra quyết định Có thể có ảnh hưởng của các nhân lên tập thể Trách nhiệm của người ra quyết định không rõ ràng Phương pháp định lượng toán họcvận dụng các công cụ toán học trong quá trình ra quyết pháp ngoại cảmra quyết định dựa vào khả năng ngoại cảm của con người trong những tình huống có ít thông tinHOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢCCac ien lươc p nganhCac ke hoa tac nghiepSáp nhập chiến lượcSự tiếp quản chiến lượcI. LẬP KẾ HOẠCH – CHỨC NĂNG ĐẦU TIÊN CỦA QUẢN TRỊCHƯƠNG 4xác định các mục tiêu và lựa chọn các phương thức để đạt được mục tiêu đó giúp nhà quản trị biết cách tổ chức và khai thác con người, nguồn lực hiệu quả1. Lập kế hoạch là một loại ra quyết định đặc thù để xác định một tương lai cụ thể nhằm2. Hệ thống kế hoạch của tổ chức 2 Theo cấp kế hoạch, cóHOẠCH ĐỊNH TÁC NGHIỆP Cấp hoạch địnhThời hạnPhạm viNhà quản trị cấp dướiNhà quản trị cấp cao Vài năm trở lênNgày, tuần, tháng, nămLĩnh vực hẹp và nhiều chi tiết xác địnhBao quát lĩnh vực rộng và ít chi tiết xác địnhMục tiêuMục tiêu dài hạnMục tiêu ngắn hạnSo sánh2 Theo hình thức thể hiện Chiến lược Chính sách Thủ tục Quy tắc Chương trình Ngân quỹ2 Theo thời gian thực hiện kế hoạch Kế hoạc dài hạn 5 năm trở lên Kế hoạch trung hạn 1 đến 5 năm Kế hoạch ngắn hạn dưới 1 năm 3. Quá trình lập kế hoạch gồm 6 bước cơ bảnNghiên cứu & dự báoThiết lập các mục tiêuPhát triển các tiền đềXây dựng phương ánĐánh giá phương ánLựa chọn & ra quyết địnhKế hoạch chiến lược Kế hoạch tác nghiệpChiến lược cấp chức năng chi tiết hóa cho chiến lược cấp ngành, có vai trò hỗ trợ chiến lược cấp tổ chứcII. LẬP KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC Lập kế hoạch chiến lược là quá trình xác định làm sao được những mục tiêu dài hạn của tổ chức với các nguồn lực có thể huy động được. 2. Sự hình thành quan điểm chiến lược Chiến lược như là một kế hoạch tổng thể , là một công cụ hữu hiệu trong công tác quản trị 3. Chiến lược có thể được phân chia theo 3 cấp độ Chiến lược cấp tổ chức cần nắm bắt được những mối quan tâm và hoạt động trong tổ chứcChiến lược cấp ngành liên quan đến những mối quan tâm và hoạt động trong một ngành của tổ chức4. Hình thành chiến lượcChien lươc p to ưcSơ đồ Các cấp độ kế hoạch chiến lược và tác nghiệp trong một số tổ chức hoạt động trên đa lĩnh vựcCac ien lươc p ưc nanga. Các chiến lược phân đoạn Giai đoạn 1 Phân chia Giai đoạn 2 Tổ chức lại các nhóm4 Chiến lược cấp tổ chứcb. Các chiến lược tiếp quản và sáp nhậpCác nguồn giá trịKinh tế quy môTăng sức mạnh thị trườngGiảm sức ép nợ Giảm rủi roCải thiện quản trị hướng đích Sức mạnh tài chính được nhìn rõ hơnc. Các chiến lược liên minh hỗn hợp Đề cập đến nhiều loại liên minh, hiệp hội giữa các tổ chức nhắm tiến hành kinh tế quy mô trong một số bộ phận của nhau hoặc cho toàn bộ các tổ chứcIII. L Ậ P KẾ HO Ạ CH TÁC NGHI Ệ P4. Chiến lược cấp ngành Chiến lược tiêu điểmChiến lược đi đầu về chất lượng sản phẩmChiến lược đi đầu về sự khác biệtChiến lược đi đầu về giá cảThiết kế & Phát triển các hoạt động xác định phương thức, quy tình sản xuất và cách cung cấp sản phẩm, dịch vụ3. Các thuộc tính của cơ cấu tổ chứcSơ đồ Mô hình lập kế hoạch tác nghiệp & hệ thống kiểm traLập kế hoạch & Kiểm tra công việc nhằm đảm bảo các công việc bên trong tổ chức được phối hợp nhịp nhàngGồ m một chuỗ i các hoạt động quản trị liên quan đế n việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra → đảm bảo tổ chức hoạt động bình thườngQuản trị chất lượng trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, chất lượng sản phẩm và dịch vụ có ý nghĩa sống còn1. Quản trị tác nghiệpNội dung của quản trị tác nghiệp Quản trị nguồn lực giúp cho việc sử dụng nguyên lực con người có hiệu quả nhất2. Lập kế hoạch tác nghiệp Lập kế hoạch tác nghiệp liên quan đến việc quản trị tất cả các nguồn lực của tổ chức, đó là con người, máy móc thiết bị và nguyên vật Tổ chức và chức năng tổ chức 1 Chuyên môn hóa công việc Phân chia tổ chức thành và các mô hình tổ chức bộ phận là quyn tự chủ trong quá trình quyt định và quyn đòi hỏi sự tuân thủ quyt định gn lin với một vị trí quản trị nht định trong t Ứ C NĂNG T Ổ CH Ứ C VÀ C Ơ CẤU T Ổ CH Ứ Clà một hệ thống gồm nhiều người cùng hoạt động vì mục đích chung, là quá trình triển khai các kế hoạch2. Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức thể hiện các mối quan hệ chính thức hoặc phi chính thức giữa những con người trong tổ mô hình cơ bản Mô hình tổ chức đơn giản Mô hình tổ chức theo chức năng Mô hình tổ chức theo sản phẩm – địa dư – khách hàng – đơn vị chiến lược Mô hình tổ chức ma trận 2 Các loại quyền hạn trong cơ cấu tổ chức Quyn hạn trực tuyn Quyn hạn tham mưu Quyn hạn chức năngCác mô hình cơ cấu tổ chức xét theo số cấp quản trị Cơ cu nm ngang Cơ cu mạng lưới Cơ cu hình tháp3 Cấp quản trị, tầm quản trị và các mô hình cơ cấu tổ chức xét theo số cấp quản trị3 Mối quan hệ quyền hạn trong tổ chức3. Phân bố quyền hạn giữa các cấp quản trị - tập trung và phân quyền trong quản trị tổ chức 3. Phối hợp các bộ phận tổ chứcCHƯƠNG 05lÃNH ĐẠOCHƯƠNG 06Kế hoạch hành độngLãnh đạo là việc định ra chủ trương, đường lối, mục đích, tính chất, nguyên tắc hoạt động của một hệ thống trong các điều kiện môi trường nhất địnhĐặc điểm Lãnh đạo là một hệ thống tổ chứcNgười lãnh đạo Người bị lãnh đạo Mục đích của hệ thống Các nguồn lực ngoài con người Môi trường hoàn cảnhBao gồm 5 yếu tốLãnh đạo là một quá trình Quá trình biến chuyển tùy thuộc vào mối quan hệ và cách xử lý giữa 5 yếu tố ở trong thời gian và không gian nhất Kỹ năng lãnh đạo Theo phương thức làm việc với con người, kỹ năng lãnh đạo chia làm 3 nhóm Kỹ năng lãnh đạo trực tiếp Kỹ năng ủy quyền Kĩ năng xây dựng hệ thốngTheo phương thức suy nghĩ và hành động, người lãnh đạo cầnKỹ năng tư duy Kĩ năng tổ chức Kĩ năng nghiệp vụI. LÃNH ĐẠO & NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LÃNH ĐẠO TRONG QUẢN TRỊNội dung lãnh đạoHiểu rõ con người trong hệ thống Đưa ra các quyết định lãnh đạo thích hợp Xây dựng nhóm làm việc Dự kiến các tình huống & tìm cách ứng xử tốt Giao tiếp & Đàm phánMindMapCác phương pháp giáo dục, vận động, tuyên truyền Các phương pháp hành chính Các phương pháp kinh tế Các phương pháp lãnh đạo hiện đại Các pp tác động lên các đôi tượng khác trong hệ thống Các pp tác động lên khách thể quản PHƯƠNG PHÁP LÃNH ĐẠO CON NGƯỜI Phương pháp lãnh đạo con người trong hệ thống là tổng thể các cách thức tác động có thể có và có chủ đích của người lãnh đạo lên con người/các nguồn lực Các phương pháp lãnh đạo phải bám sát mục tiêu và mục đích quản trị; phải xuất phát từ thực trạng hệ thống; tuân thủ ràng buộc của môi trường và sử dụng tùy vào thói quen năng lực của người lãnh đạoHết sức biến động Luôn đan kết vào nhau Chịu tác động to lớn của nhu cầu và động cơ làm việc của người bị tác động1. Đặc điểm của các phương pháp lãnh đạo2. Nhu cầu & Động cơ làm việc của con ngườiNhu cầu trạng thái tâm lý mà mong muốn con người được đáp ứng qua các phương thức cộng đồng, tập thể, cá nhận, xã hội,...Nhu cầu tinh thần Nhu cầu vật chất Nhu cầu xã hộiCó 3 nhóm lớnĐộng cơ là mục đích chủ quan của hoạt động của con người, là động lực thúc đẩy con người hành động → đáp ứng nhu cầu xã hội đặt thuyết về động cơ của F. Herzberg chia 2 nhóm Gồm những yếu tố cơ bản có thể định lượng và những yếu tố định tính V. Room đưa ra công thức Sức mạnh = Mức ham mê x Niềm hy vọng Mc Celland phân loại 3 nhu cầu thúc đẩy cơ bản quyền lực, liên kết, sự thành đạtMột số học thuyết3. Các phương pháp lãnh đạo đối với con người trong hệ thốngCác hình thức thể hiện các phương pháp lãnh đạo Ra văn bản quy chế, ký kết hợp đồng làm việc Khống chế, kiểm soát dựa trên quy chế ủy quyền Xây dựng danh hiệu cho các cá nhân xuất sắc Tạo môi trường làm việc hiệu quả1ái niệm ĐÀM PHÁN TRONG LÃNH ĐẠO IVỰ KIẾN CÁC TÌNH HUỐNG TRONG LÃNH ĐẠO TÌNH HUỐNG TRONG LÃNH ĐẠO GIAO TIẾP Là các sự việc có vấn đề có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của hệ thống. Các tình huống tốt, thuận lợi Các tình huống xấu,bất lợi do các phía gây huống thường gặpCác yêu cầu của việc xử lý tình huống Phải chủ động trong việc xử lý các yêu cầu, cần tỉnh táo, khách quan trong việc dự đoán các tình huống. Hạn chế cao nhất các tác hại, tận dụng tối đa các tình huống tốt, bảo đảm cho hệ thống tồn tại và phát triển ổn định, lâu TIẾP & ĐÀMPHÁN TRONG LÃNH ĐẠOPhải có hai phía tham gia giao tiếp, mỗi phía có thể có một hoặc nhiều người. Phải có một thông điệp chuyển từ người gửi sang người nhận, có thể chỉ là một tín Quá trình giao tiếp Người gửi, xuất phát từ một ý tưởng, sẽ đưa ra một thông điệp. Thông điệp được truyền đi trên Giao tiếp trong lãnh đạo Là sự tiếp xúc giữa nhà quản trị với những người khác có liên quan trong hoạt động quản trị, nhằm đặt tới các mục tiêu quản trị đề Các loại giao tiếp trong quản trị Giao tiếp xã giao; có ý đồ lợi ích; song phương; đa phương; trực tiếp; gián tiếp; bằng lời;bằng ngôn ngữ quy ước khác; chính thức; không chính thức1. Vai trò Giúp cho người khác hiểu ý đồ, thiện chí của hệ thống Không hiểu nhầm người lãnh đạo để không cản trở. 1. Các yêu cầu Phải tạo được sự cảm thông, hiểu biết. Phải nắm bắt được với người giao tiếp. 1. Các nguyên tắc Có giao tiếp phải hơn không giao tiếp Cố gắng đạt được mục tiêu giao tiếp Có chuẩn mực, có văn hóa Có thiện chí Không nói thừa Có phong cách, kỹ năng giao tiếp tốtLà hoạt động giao tiếp đặc biệt giữa người lãnh đạo với các đối tác nhằm đạt được thỏa thuận cụ thể. Các yếu tố cần lưu ýKiên nhẫn, bình tĩnh chớp lấy thời cơ Không để lộ điểm chết cho đối tượng Quan sát thái độ của đối tượng Biết chắc có lợi cho mình mới có hành động bước gianBối cảnh là yếu tố then chốtChú ý vận dụng các loại quyền lực và tiềm năng có ở trong tay. Nắm chắc nghệ thuật đàm phánNguyên tắc đàm phán Tuân thủ đúng các nguyên tắc giao tiếp. Chuẩn bị chu đáo trước khi thực hiện đàm phán. Biết trả lời, nghe,'thách giá',trra giá,khắc phục bế tắc Khi đàm phán thành công cần chú ý đến việc ký kết các cam kết1ái niệm kiểm tra Là chức năng quan trọng của nhà quản trị là quá trình xem xét các hoạt động nhằm mục đích làm cho các hoạt động đạt kết quả tốt hơn, đồng thời, kiểm tra giúp phát hiện ra những sai sót, lệch lạc để có biện pháp khắc phụcHệ thống kiểm tra CHƯƠNGVII KIỂM TRAI. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KIỂM TRA2. Kiểm tra là hệ thống phản hồi về kết quả của các hoạt độngKết quả mong muốn Kết quả thực tế Đo lường kết quả thực tếXây dựng chương trình điều chỉnhPhân tích nguyên nhân sai lệchXác định các sai lệchSo sánh với các tiêu chuẩnThực hiện điều chỉnh2 Kiểm tra là hệ thống phản hồi dự báoĐầu vào thực hiệnQuá tình Đầu ra3. Vai trò của kiểm tra 01Thẩm định tính đúng sai của chiến lược, đường lối, tính tối ưu của cơ cấu tổ chức quản lý,... 02Đảm bảo cho các kế hoạch được thực hiện với kết quả cao. 03 04Đảm bảo thực thi quyền lực quản lý của các nhà lãnh đạo hệ thống. 05Giúp hệ thống theo sát và đối phó với sự thay đổi của môi tiền đề cho quá trình hoàn thiện và đổi Nội dung và mức độ kiểm tra Nội dung kiểm tra tập trung nỗ lực vào các khu vực hoạt động thiết yếu và những điểm kiểm tra thiết độ kiểm tra cần xác định sự cân đối tốt nhất giữa kiểm tra và quyền tự do của các cá nhân; giữa chi phí cho kiểm tra và lợi ích do hệ thống này đem lại cho doanh nghiệp5. Những yêu cầu đối với hệ thống kiểm trathiết kế theo các kế hoạch mang tính đồng bộ công khai, chính xác và khách quan phù hợp với tổ chức,con người trong hệ thống linh hoạt, có độ đa dạng hợp lý hiệu quả có trọng điểm Địa điểm kiểm traHệ thống kiểm tra cần được Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị học - Chương 7 Chức năng kiểm soát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Quản trị học - Chương 7 Chức năng kiểm soátCHƯƠNG 7 CHỨC NĂNG KIỂM SỐT PGS, TS Nguyễn Xuân Minh 1Chương 7 I. Khái niệm và vai trị của kiểm sốt II. Tiến trình kiểm sốt 1. Đo lường kết quả thực hiện 2. So sánh kết quả thực hiện với chỉ tiêu 3. Tiến hành hoạt động quản trị III. Các loại kiểm sốt 1. Kiểm sốt phịng ngừa 2. Kiểm sốt tại chỗ 3. Kiểm sốt phản hồi IV. Các tiêu chuẩn của hệ thống liểm sốt hiệu quả ❖ Chính xác - Kịp thời - Kinh tế - Linh hoạt - Dễ hiểu - Các tiêu chí hợp lý - Tập trung vào các vấn đề chiến lược - Nhấn mạnh đến sự ngoại lệ - Đa tiêu chí - Hành động hiệu chỉnhNội dung I. Khái niệm và vai trị của kiểm sốt II. Quy trình kiểm sốt III. Các loại kiểm sốt IV. Các tiêu chuẩn của hệ thống kiểm sốt hiệu quả Company LogoKhái niệm kiểm sốt ➢ Kiềm sốt là quá trình kiểm tra, giám sát các hoạt động để đảm bảo chúng đang được thực hiện theo đúng kế hoạch và điều chỉnh những sai lệch ➢ Kiểm tra là một tiến trình đo lường kết quả thực hiện so sánh với những mục tiêu đã được hoạch định, trên sơ cở đĩ đưa ra những quyết định phù hợp. ➢ Kiểm tra là chức năng của mọi nhà quản trị, cho nên mọi nhà quản trị đều cĩ trách nhiệm thực hiện kiểm tra. ➢ Nguyên tắc của kiểm tra là phải đảm bảo tính độc lập và khách quan. Company LogoVai trị của nhà kiểm sốt ➢ Giúp nhà quản trị biết được các mục tiêu của tổ chức cĩ được thực hiện đúng khơng và lý do tại sao thực hiện được hoặc khơng thực hiện được. ➢ Giúp nhà quản trị biết được lý do tại sao mục tiêu thực hiện được hoặc khơng thực hiện được, để cĩ điều chỉnh kịp thời. ➢ Giúp nhà quản trị thực hiện quá trình ủy quyền tốt hơn thơng tin và thơng tin phản hồi.Quy trình kiểm sốt 1. Đo lường kết quả hoạt động thực tế 2. So sánh kết quả hoạt động với các tiêu chuẩn 3. Tiến hành các hoạt động quản lýQuy trình kiểm sốtVịng phản hồi kiểm traĐo lường kết quả hoạt động ➢ Xác định các tiêu chí đo lường ❖ Liên quan đến cơng việc ❖ Định lượng và khách quan ❖ Cảm tính và chủ quan ➢ Phương pháp đo lường ❖ Quan sát cá nhân ❖ Báo cáo thơng kê ❖ Báo cáo trực tiếp ❖ Báo cáo bằng văn bảnSo sánh kết quả với tiêu chuẩn ➢ Xác định khoảng sai lệch chấp nhận được Acceptable range of variation ➢ Xác định chênh lệch thực tế và tiêu chuẩn Giới hạn trên Khoảng Tiêu sai chuẩn lệch chấp nhận được Giới hạn dưới Thời gian tCác loại kiểm sốt 1. Kiểm sốt phịng ngừa 2. Kiểm sốt tại chỗ 3. Kiểm sốt dựa trên thơng tin phản hồi ĐẦU VÀO QUÁ TRÌNH ĐẦU RA Kiểm sốt Kiểm sốt Kiểm sốt phịng ngừa tại chỗ sau Dự báo các vấn đề Điều chỉnh các Điều chỉnh vấn đề nảy sinh vấn đề khi chúng sau khi chúng xảy xảy ra raNhững hình thức kiểm tra 1. Kiểm tra lường trước 2. Kiểm tra/ kiểm sốt trong quá trình hoạt động 3. Kiểm tra sau khi kết thúc/ phản hồiCác phương pháp kiểm tra đánh giá 1. Phương pháp phịng thí nghiệm 2. Phương pháp cảm quan 3. Phương pháp chuyên viênPhương pháp phịng thí nghiệm Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cơ bản . cũng đồng thời là các thông số cần đánh giá Công suất động cơ, tốc độ quạt gió, hàm lượng, tốc độ, độ mài mòn tỷ giá, lãi suất, lợi nhuận, 14Phương pháp phịng thí nghiệm ➢ Đo trực tiếp Đo trực tiếp độ dài, trọng lượng, công suất, thành phần, doanh số, lợi nhuận ➢ Phương pháp phân tích Xác định hàm lượng, thành phần hóa học, tạp chất, một số tính chất lý học, sự co giãn, độ bền của sản phẩm hoặc các chỉ số liên quan đến các hoạt động SXKD. ➢ Phương pháp tính toán Tính năng suất, hiệu quả, giá thành, tuổi thọ, hao phí nguyên liệu 15Phương pháp phịng thí nghiệm Phương pháp này là cho chúng ta những số liệu chính xác. Các kết quả đánh giá có các thứ nguyên rõ ràng, dễ so sánh Tuy nhiên, phương pháp này khá tốn kém, đòi hỏi phải có các thiết bị, máy móc thí nghiệm Trong nhiều trường hợp, ta cần phải phá hủy sản phẩm để thực hiện các cuộc thử nghiệm cho nên không phải bất kỳ lúc nào cũng có thể thực hiện được. 16Phương pháp cảm quan Là phương pháp đánh giá dựa trên việc sử dụng các thông tin thu được qua sự cảm nhận của các cơ quan thụ cảm của con người khi tiếp xúc, tiêu dùng sản phẩm như thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác và vị giác .sự cảm nhận về thái độ khách hàng, những tín hiệu thị trường. 17Phương pháp cảm quan ➢Kết quả của đánh giá phụ thuộc rất nhiều vào trình độ, kinh nghiệm, thói quen của các chuyên viên giám định. ➢Kết quả của phương pháp này đôi lúc kém chính xác so với phương pháp thí nghiệm, nhưng lại đơn giản, ít tốn kém, nhanh. ➢Phương pháp này được dùng phổ biến để xác định giá trị các chỉ tiêu chất lượng thực phẩm, một số chỉ tiêu thẩm mỹ như Mùi, vị, mẫu mã, trang trí, các chỉ tiêu kinh tế, xã hội . 18Phương pháp chuyên viên Cơ sở khoa học của phương pháp này là dựa trên các kết quả của các phương pháp thí nghiệm, phương pháp cảm quan, tổng hợp, xử lý và phân tích ý kiến giám định của các chuyên viên rồi tiến hành cho điểm. Tuy nhiên, phương pháp chuyên viên mang tính chủ quan, kết quả đánh giá phụ thuộc vào phản ứng tự nhiên, kinh nghiệm và tâm lý của chuyên viên. Do đó khi sử dụng phương pháp này, khâu quan trọng nhất là khâu tuyển chọn chuyên viên. Khi tổ chức đánh giá bằng phương pháp này, người ta thường tổ chức theo hai biến thể 19Phương pháp chuyên viên ➢Phương pháp DELPHI Theo cách này, các chuyên viên đánh giá không được gặp gỡ, tiếp xúc và trao đổi với nhau khi đánh giá. Với hình thức này các kết quả đánh giá rất khách quan, nhưng chúng có những giá trị hết sức tản mạn, đòi hỏi phải có hệ thống xử lý số liệu tốt, mới cho kết quả cuối cùng chính xác. ➢Phương pháp PATERNE Trong cách này, các chuyên viên được tiếp xúc trao đổi với nhau, ý kiến giám định của từng chuyên viên là cơ sở cấu thành ý kiến chung của cả nhóm. Kết quả thu được trong cách này cho những kết quả khá tập trung, nhưng đôi khi thiếu tính khách quan. 20Tiêu chuẩn của hệ thống kiểm sốt hiệu quả 1. Chính xác 2. Kịp thời 3. Kinh tế 4. Linh hoạt 5. Dễ hiểu 6. Các tiêu chí hợp lý 7. Tập trung vào các vấn đề chiến lược 8. Nhấn mạnh đến sự ngoại lệ 9. Đa tiêu chí 10. Hành động hiệu chỉnh

quản trị học chương 7