50 Bài tập Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn cực hay có lời giải - Bài tập Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn cơ bản, nâng cao gồm đầy đủ: công thức, dấu hiệu, bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn nắm vững cách dùng Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Câu chủ động: Câu bị động: Hiện tại đơn: S + V(s/es) + O Ví dụ: Snow White buys Apples in the supermarket. Snow White mua cam ở siêu thị: S + am/is/are + P2 + by O => Apples are bought in the supermarket by Snow White. Cam được mua ở siêu thị bởi Snow White: Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O
50 Bài tập Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành cực hay có lời giải - Bài tập Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành cơ bản, nâng cao gồm đầy đủ: công thức, dấu hiệu, bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn nắm vững cách dùng Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành.
Cách 1: Xác định tân ngữ trong câu dữ thế chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu tiêu cực. Bước 2: Xác định thì (tense) vào câu chủ động rồi hoạt động tự về thể bị động nhỏng chỉ dẫn nghỉ ngơi bên trên. Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ vào câu dữ thế chủ động
II. Kết cấu câu bị động (Passive voice) Nhìn chung, việc biến hóa thể câu từ dữ thế chủ động sang bị động hoàn toàn có thể được tiến hành qua công việc sau: Bước 1: khẳng định các nhân tố tân ngữ (O) vào câu và đem lại đầu làm chủ ngữ (S) Bước 2: xác minh thì
Để hiểu hơn về cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, bạn hãy luyện tập hoàn thành những câu dưới đây: She/ love/have/him/10 years. I/ receive/ letter/ her/ she/ move/ England. My father/ read/ book/ 2 hours. He/learn/football/ since/ he/ five years old. I have not been meeting my father for 1 month.
Bài viết 50 Bài tập Câu bị động thì Tương lai hoàn thành cực hay có lời giải gồm đầy đủ lý thuyết trọng tâm về Câu bị động thì Tương lai hoàn thành và trên 50 bài tập về Câu bị động thì Tương lai hoàn thành chọn lọc, có đáp án chi tiết giúp bạn nắm vững cách sử dụng của Câu bị động thì Tương
PKMiW.
Câu bị động passive voice là một trong những cấu trúc ngữ pháp phổ biến và dễ sử dụng trong tiếng Anh. Nếu các bạn nắm vững kiến thức câu bị động, các bạn sẽ cải thiện được tiếng Anh giao tiếp, tạo nền tảng để học IELTS hoặc TOEIC. Trong bài viết hôm nay, Paris English sẽ chia sẻ với các bạn về cấu trúc, cách dùng cũng như cách tránh những lỗi thường gặp về Câu bị động Passive voice. 1. Câu bị động Passive Voice được hiểu như thế nào?I. Định nghĩa câu bị động Passive voice Câu bị động Passive Voice là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động. Công thức thể bị động tobe + V3 / V_ed Ví dụ A dog bit my son. → My son was bitten by a dog. Con chó cắn con trai tôi. → Con trai tôi bị con chó cắn Đối với thể bị động, chủ ngữ trong câu là người, vật nhận hành động hoặc chịu tác động của hành động. 2. Mục đích sử dụng của câu bị động Passive Voice Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Ngược lại, đối tượng hay tác nhân thực hiện hành động lúc này chưa được xác định rõ hoặc không còn quan trọng và do vậy có thể bị lược bỏ. Ví dụ My motobike was stolen last night. Chiếc xe máy của tôi bị đánh cắp vào tối hôm qua Trong câu trên, sự việc chiếc xe bị đánh cắp được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp nó là ai thì không rõ hoặc không quan trọng. Ở thể bị động, động từ V luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 quá khứ phân từ, động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động. Nhìn chung, việc chuyển đổi thể câu từ chủ động sang bị động có thể được thực hiện qua các bước sau Bước 1 Xác định các thành phần tân ngữ O trong câu và đưa về đầu làm chủ ngữ S Bước 2 Xác định thì tense của câu thông qua dạng thức của động từ chính V Bước 3 Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + theo thì của câu gốc Bước 4 Chuyển đổi chủ ngữ O trong câu chủ động thành tân ngữ, đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước. Bạn đang xem bài viết Cấu trúc các dạng câu bị động Passive Voice xem thêm Simple Present Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Đơn Câu bị động là một trong những điểm ngữ pháp khó trong tiếng anh, đặc biệt có rất nhiều trường hợp khác nhau. Để có thể nắm rõ được không có cách nào khác là làm bài tập thật nhiều. Vì thế sau khi tham khảo bài viết, mình khuyến khích các bạn tìm nhiều bài tập hơn để thực hành trên mạng hoặc qua sách. Có rất nhiều sách có thể giúp bạn như Basic English Grammar for Dummies, Understanding and Using English Grammar, English Grammar In Use, Longman English Grammar Practice, Oxford English Grammar. Những quyển sách học ngữ pháp hay nhất mọi thời đại này dành cho cả cơ bản và nâng cao vì thế tùy theo trình độ mà bạn chọn, không chỉ giúp bạn hiểu hơn về câu bị động mà còn tất cả các điểm ngữ pháp trong tiếng anh. Và còn nếu phân vân không biết nên chọn quyển nào bạn nên tìm đến những trang web chia sẻ Ebook tiếng anh như Tài liệu IELTS để tham khảo trước rồi hãy quyết định có mua sách học không nhé. 1. Chuyển sang câu bị động Passive Voice trong các thì hiện tại Thì Tense Chủ động Active Bị động Passive voice Hiện tại đơn S + V + O My brother often collects stamps. Anh tôi thường sưu tầm những con tem → S + be + V3 + by Sb/O Stamps are often collected by my brother. Các con tem thường được sưu tầm bởi anh tôi Hiện tại tiếp diễn S + am/ is/are + V_ing + O She is drawing a picture. Cô ấy đang vẽ một bức tranh. → S + am/ is/are + being + V3 + by Sb/O A picture is being drawn by her. Một bức tranh đang được vẽ bởi cô ấy. Hiện tại hoàn thành S + have/has + V3 + O They have built this house for 3 years. Họ đã xây dựng ngôi nhà này được 3 năm. → S + have/has + been + V3 + by Sb/ O This house has been built for 3 years by them. Ngôi nhà này đã được xây dựng được 3 năm bởi họ. 2. Chuyển sang câu bị động Passive Voice trong các thì quá khứ Thì Tense Chủ động Active Bị động Passive voice Quá khứ đơn S + V_ed + O She cooked this dish yesterday. Hôm qua cô ấy đã nấu món ăn này. → S + was/ were + V3 + by Sb/O This dish was cooked yesterday by her. Món ăn này đã được nấu hôm qua bởi cô ấy. Quá khứ tiếp diễn S + was/ were + V_ing + O Yesterday morning she was cutting the grass. Sáng hôm qua cô ấy cắt cỏ → S + was/ were + being + V3 + by Sb/O The grass was being cut by her yesterday morning. Sáng hôm qua cỏ được cắt bởi cô ấy Quá khứ hoàn thành S + had + V3 + O I had done all of my homework by 8PM yesterday. Tôi đã hoàn thành tất cả các bài tập về nhà của mình trước 8h tối hôm qua. → S + had + been + V3 + by Sb/O All of my homework had been done by me by 8PM yesterday. Tất cả bài tập về nhà của tôi đã được hoàn thành trước 8h tối hôm qua. 3. Chuyển sang câu bị động Passive Voice trong các thì tương lai Thì Tense Chủ động Active Bị động Passive voice Tương lai đơn S + will V + O I will feed the dogs. Tôi sẽ cho con chó ăn → S + will be + V3 + by Sb/O The dogs will be fed. Con chó sẽ được tôi cho ăn Tương lai gần S + is/ am/ are going to + V inf + O We are going to hold a party this year. Chúng tôi định sẽ tổ chức một bữa tiệc trong năm nay. → S + is/ am/ are going to BE + V inf by O A party is going to be held this year by us. Một bữa tiệc sẽ được tổ chức trong năm nay bởi chúng tôi. Tương lai tiếp diễn S + will be + V_ing + O I will be washing dishes this time tomorrow. Ngày mai tôi sẽ rửa chén → S + will be + being + V3 + by Sb/O Dishes will be being washed by me this time tomorrow. Ngày mai chén sẽ được tôi rửa Tương lai hoàn thành S + will have + V3 + O They will have completed the task by the end of January. Họ sẽ hoàn thành bài tập vào cuối tháng 1 → S + will have + been + V3 + by Sb/ O The task will have been completed by the end of January. Bài tập sẽ được họ hoàn thành vào cuối tháng 1 4. Câu bị động Passive Voice với động từ khiếm khuyết Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút S + modal verb + be + V3 + by O Ví dụ Children should not eat too much fast food. Trẻ em không nên ăn quá nhiều thức ăn nhanh. → Fast food should not be eaten too much by children. Thức ăn nhanh không nên được ăn quá nhiều bởi trẻ em. Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức “To V” hoặc “V-ing”, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là “to be V3/PP” và “being V3/ PP” Câu chủ động Câu bị động Câu chủ động Câu bị động Want to_V → Want to be Avoid V-ing → Avoid being pp Need to_V → Need to be Prevent … from V-ing → Prevent … from being pp Ví dụ I want to be taken care of by my mom. Tôi muốn được mẹ chăm sóc This car needs to be repaired. Chiếc ô tô này cần được sửa chữa Ví dụ She avoid being complained by customers. Cô ấy tránh việc bị phàn nàn bởi khách hàng The government should prevent animals from being killed Chính phủ nên ngăn cản việc động vật bị giết III. Các dạng câu bị động Passive voice 1. Câu bị động với các động từ có 2 tân ngữ như give, lend, send, show, buy, make, get,… thì ta sẽ có 2 câu bị động Ví dụ He sends his relative a letter. → His relative was sent a letter. → A letter was sent to his relative 2. Câu bị động có động từ tường thuật Động từ tường thuật assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,… S Chủ ngữ – S’ Chủ ngữ bị động O Tân ngữ – O’ Tân ngữ bị động S + V + that + S’ + V’ + O … → Cách 1 S + be + V_ed/V3 + to V’ → Cách 2 It + be + V_ed/V3 + that + S’ + V’ Ví dụ People say that Adam is very rich. → Adam is said to be very rich. → It’s said that Adam is very rich. 3. Khi câu chủ động là câu nhờ vả với “have”, “get”, “make”… S + have + Sb + V + O … → S + have + O + V3/V_ed + by Sb Ví dụ Marie has her daughter buy a cup of coffee. → Marie has a cup of coffee bought by her daughter. S + make … + Sb + V + O … → Sb + be + made + to V + O … Ví dụ John makes the hairdresser cut his hair. → His hair is made to cut by the hairdresser. S + get + Sb + to V + O… → S + get + O + to be + V3/V_ed by sb Ví dụ Julie gets her husband to clean the kitchen for her. → Julie gets the kitchen cleaned by her husband. 4. Khi câu chủ động là câu hỏi Y/N question Do/does + S + V-infi + O …? → Am/ is/ are + S’ + V3/V_ed + by O? Ví dụ Do you clean your classroom? → Is your classroom cleaned by you? Did + S + V-infi + O…? → Was/were + S’ + V3/V_ed + by + …? Ví dụ Can you bring your workbook to my desk? → Can you workbook be brought to my desk? Modal verbs + S + V-infi + O + …? → Modal verbs + S’ + be + V3/V_ed + by + O’? Ví dụ Can you move the table? → Can the table be moved? Have/has/had + S + Ved/P2 + O + …? → Have/ has/ had + S’ + been + V3/V_ed + by + O’? Ví dụ Has she done her homework? → Has her homework been done by her? 5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như think, say, suppose, believe, consider, report… Ví dụ People think she bought the flower in the opposite store. → It is thought that she bought the flower in the opposite store. → She is thought to have bought the flower in the opposite store. 6. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như see, hear, watch, look, notice,… Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động. S + be + V3/V_ed + Sb + V_ing nhìn/ xem/ nghe… ai đó đang làm gì Ví dụ He watched them playing basketball. → They were watched playing basketball. Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối. S + be + V3/V_ed + Sb + V nhìn/ xem/ nghe… ai đó làm gì Ví dụ I heard her cry. → She was heard to cry. 7. Khi câu chủ động là câu mệnh lệnh Khẳng định V + O → Let + O + be + V3/V_ed Phủ định Don’t + V + O → Don’t let + O + be + V3/V_ed Ví dụ Do the exercise! → Let the exercise be done! Don’t leave her alone! → Don’t let her be left alone! Trên đây là kiến thức bài học về Câu bị động Passive voice trong tiếng Anh hi vọng sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn. Hi vọng sẽ giúp ích được nhiều cho các bạn về cách dùng Câu bị đông Passive voice sao cho phù hợp với từng ngữ cảnh. Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt!
Thế nào là bị động của thì hiện tại hoàn thành? Bị động của thì hiện tại hoàn thành có phải đang là rào cản khiến bạn không bước qua được những giới hạn của bản thân mình để chinh phục những đỉnh cao mới của bản thân. Chính vì vậy thông qua bài viết sau đây Tiếng Anh là Dễ sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật về cấu trúc bị động của thì hiện tại hoàn thành. Bạn cùng đi tìm hiểu nhé!Thể chủ độngI / You/ We / They + have + PII + Tân / She / It + has + P II + Tân chuyển sang câu bị động chúng ta thực hiện các bước sau đây+ Bước 1 Xác định tân ngữ của câu chủ động.+ Bước 2 Chuyển tân ngữ câu chủ động sang làm chủ ngữ câu bị động.+ Bước 3 Xác định chủ ngữ là số ít hay số nhiều rồi chọn Have/ Has.+ Bước 4 Thêm ” been + PII” sau Have/ Has.+ Bước 5 Chuyển chủ ngữ câu chủ động xuống sau By để nhấn mạnh chủ thể của hành 1 I have read three books this week. + Bước 1 “Three books” là tân ngữ. + Bước 2 Chuyển tân ngữ xuống làm chủ ngữ câu bị động. + Bước 3 “Three books” là số nhiều nên ta chọn have. + Bước 4 Thêm “been read” sau have. + Bước 5 Đổi “I” thành “me” và đặt sau by của câu bị động. ⇒ Three books have read this week by me. Example 2 We have built a new road in the village. ⇒ A new road has been built in the 3 They have shown more than 50 films in Ha Noi since June. ⇒ More than 50 films have been shown in Ha Noi since 4 Minh and Hoa have played chess for hours. ⇒ Chess has been played for hours by Minh and Một số dạng bị động khác được sử dụng trong Tiếng sai khiến Causative form HAVE, GET.+ Thể chủ động Subject + HAVE + object person + bare-infinitive + object+ Thể bị động Subject + HAVE + object thing + past participle + by + object person.*Example I had him repair my bicycle yesterday.=> I had my bicycle repaired yesterday.+ Thể chủ động Subject + GET + object person + to-infinitive + object thing.+ Thể bị động Subject + GET + object thing + past participle by + object person.*Example I get her to make some coffee.=> I get some coffee Động từ chỉ giác quan Verbs of perception see, watch, hear, look, taste,..+ Thể chủ động Subject + verb + object + bare infinitive/ V-ing +…+ Thể bị động Subject + be + past participle + to-infinitive/ V-ing +…*Example 1 They saw her come in.=> She was seen to come in*Example 2 They saw the lorry running down the hill=> The lorry was seen running down the Động từ chủ ý kiến Verbs of opinion say, think, believe, report, rumour,…+ Thể chủ động Subject + verb + that + clause S2 + V2 + O2…+ Thể bị động It + be + verb past participle + that + clauseS2 + be + verb past participle + to-infinitive…+ to have + past participle.*Example 1 People say that he is a famous doctor.=> It is said that he is a famous doctor.=> He is said to be a famous doctor.*Example 2 They thought that Mary had gone away.=> It was thought that Mary had gone away.=> Mary was thought to have gone Câu mệnh lệnh imperative sentences .+ Thể chủ động Verb + object + adjuct.+ Thể bị động Let + object + be + past participle + adjuct.*Example 1 Write your name here=> Let your name be written here.+ Thể chủ động Subject + let + sb + do + sth+ Thể bị động Subject + be + let/ allowed + to-infinitive.* Example 2 He let me go out=> I was let/ allowed to go Tổng kếtTrên đây là tổng hợp tất tần tật về cấu trúc bị động của thì hiện tại hoàn thành. Và qua bài viết này chúng tôi tin chắc các bạn đã tích lũy thềm cho mình được rất nhiều kinh nghiệm. Hy vọng các bạn sẽ mãi ủng hộ Tiếng Anh là Dễ chúng tôi vẫn luôn dắt sự tin tưởng và uy tín lên hàng đầu sẽ không làm bạn thất vọng. Chúc các bạn thành công!
Trong các bài thi tiếng Anh, thi học kỳ hay thi TOEIC thì chúng ta thường hay gặp các câu hỏi về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bị động. Đây là cấu trúc khá dễ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nó có cách sử dụng đặc biệt khác. Nếu không rõ thì chúng ta dễ bị mất điểm một cách đáng đang xem Bị động của thì hiện tại hoàn thànhCùng tìm hiểu nội dung về cấu trúc và cách sử dụng của câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé. Nội dung chính1 Tìm hiểu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bị động 4 Bài tập ứng dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn bị động Cấu trúcChủ động S + have/ has been V-ing + O +….Bị động S + have/ has been being V3 + …by O…Ví dụ I have been reading that book.=> That book has been being read by dùngCâu bị động là câu mà trong đó chủ thể không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present perfect continuous là thì dùng để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian của hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.=> Như vậy, câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để chỉ một hành động bị tác động bởi một yếu tố khác. Hành động này xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương hiệu nhận biếtTrong một câu, nếu rơi vào các trường hợp sau đây thì chắc chắn nó là bị động thì hiện tại tiếp diễn hoàn thànhMột hành động chịu tác động bởi hành động thì trước động từ đó và sau danh từ đó tức là giữa chúng sẽ có các trợ động từ như “am/is/are”, has/have hoặc các dạng quá khứ của nó là “was/were”,… và động từ đó sẽ được chia theo dạng V-ed/ từ thường xuất hiện trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, so far, almost every day this week, in recent years,…Cụ thể như sauSince + mốc thời gianFor + khoảng thời gianAll + thời gian all the morning, all the afternoon, all day,…Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị độngBước 1 Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển tân ngữ đó thành chủ ngữ câu bị 2 Xác định thì tense trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở 3 Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như by them, by people….Bài tập ứng dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn bị động a, Dạng bài tập điền vào chỗ trống Có đáp ánBài 1 Hoàn thành câu bằng cách điền vào chỗ How long ……………………………. for me? you wait2. What ………………………….. since he returned? John do3. Why …………………….. meat lately? you not eat4. There’s so much snow on the road. …………………… all night? it snow5. Why ………………… for such a long time? Peter and Jolly argueĐáp án1. How long have you been waiting for me?2. What has John been doing since he returned?3. Why have you not been eating haven’t you been eating meat lately?4. Has it been snowing all night?5. Why have Peter and Joly been arguing for such a long time?Bài 2 Viết những câu sau dựa vào từ trong ngoặc1. How long ……………………………. for me? you wait2. What …………………………. . since he returned? John do3. Why ……………………. . meat lately? you not eat4. There’s so much snow on the road. …………………… all night? it snow5. Why ………………… for such a long time? Peter and Jolly argueĐáp án1. How long have you been waiting for me?2. What has John been doing since he returned?3. Why have you not been eating haven’t you been eating meat lately?4. Has it been snowing all night?5. Why have Peter and Joly been arguing for such a long time?b. Dạng bài tập viết lại câu Có đáp ánBài 1 Chuyển các câu sang sang bị động1. George, how long have you been learning Japanese?2. My mom has been baking some I have been cleaning my I have not been making any noise since I got án1. How long has Japanese been bring learnt by you, George?2. Some cakes have been being baked by my My car has been being cleaned by Any noise has not been being made since I got The robbers have been being looked for by the police day and 2 Hoàn thành câu dựa vào các từ gợi ý cho sẵn1. I/not/want/go/because/be/read/ kittens/be/sleep/hours//so/house/ He/drink/alcohol/since/I/see/4. They/do/work/whole/day//now/be/ She/not/see/parents/so long/because/she/ án1. I don’t want to go out because I have been reading this My kittens have been sleeping for hours, so the house is very He has been drinking alcohol since I saw They have been doing their homework for the whole day, so now they are đây đã giới thiệu tới các bạn nội dung về hiện tại hoàn thành tiếp diễn bị động. Hy vọng qua bài viết trên, bạn đọc có thêm nhiều thức về thì này và vận dụng tốt được vào bài tập nhé.
câu bị động của thì hiện tại hoàn thành